Làm cầu răng sứ giá bao nhiêu được tính dựa trên số cầu răng, chất liệu sứ và tình trạng răng miệng cụ thể của mỗi người. Vì vậy nên việc xác định chi phí khi chưa trải qua thăm khám tổng quát là điều rất khó. Mặc dù mỗi nha khoa đều sẽ có bảng giá niêm yết nhưng mức giá có thể tăng hoặc giảm tùy vào tình hình thực tế. Để bạn hiểu rõ hơn, chúng tôi có nêu ra ở bài viết sau.
Cầu răng sứ* |
Cầu răng sứ là gì?
Là giải pháp làm răng giả phục hồi vị trí răng bị mất, với cách này mang lại chiếc răng giả hoàn chỉnh về ăn nhai lẫn thẩm mỹ. Sự ra đời của cầu răng sứ giá bao nhiêu là bước ngoặc lớn cho ngành nha khoa thẩm mỹ. Cầu răng sứ sử dụng cầu răng để lấp chỗ trống răng bị mất, bao gồm 2 mão răng ở 2 đầu khoảng trống mất răng, răng giả nằm giữa. Sau khi phục hồi bằng cách này sẽ có ít nhất 3 chiếc răng sứ trên cung hàm.
Để thực hiện được cầu răng sứ, buộc 2 răng bên cạnh phải có đủ chắc chắn, không mắc bệnh lý răng miệng nào. Nếu là răng hàm số 7 bị mất thì cầu răng sứ không thể áp dụng được bởi răng số 8 là răng khôn, là chiếc răng không đủ điều kiện để làm trụ.
Cầu răng sứ phục hình ăn nhai tốt* |
Cầu răng sứ giá bao nhiêu hiện nay?
Mức giá làm cầu răng sứ như chúng tôi đã đề cập như trên phụ thuộc vào số lượng và loại răng sứ mà bạn chọn. Hiện tại nha khoa có nhiều loại răng sứ khác nhau cho nên giá cả cũng khác nhau. Bảng giá cầu răng sứ tại nha khoa Đăng Lưu tham khảo như sau:
Loại răng sứ | Giá tiền | Thời gian bảo hành |
Răng sứ kim loại thường (Ceramic crown) | 1.000.000 vnđ/ Răng | 3 năm |
Răng sứ kim loại Titan | 2.500.000 vnđ/ Răng | 5 năm |
Răng sứ crom Cobalt | 3.500.000 vnđ/ Răng | 5 năm |
Răng sứ toàn sứ Zirconia | 5.000.000 vnđ/ Răng | 10 năm |
Răng sứ toàn sứ Zirconia HT | 5.500.000 vnđ/ Răng | 10 năm |
Răng sứ Cercon | 5.500.000 vnđ/ Răng | 10 năm |
Răng sứ Cercon HT | 6.000.000 vnđ/ Răng | 10 năm |
Răng sứ toàn sứ ZoLid | 5.500.000 vnđ/ Răng | 10 năm |
Bọc răng sứ sinh học trong ngày | 5.500.000 vnđ/ Răng | 5 năm |
Răng sứ Lava Plus | 7.000.000 vnđ/ Răng | 15 năm |
Răng sứ Scan | 7.000.000 vnđ/ Răng | 15 năm |
– Veneer sứ (Mặt dán sứ) | 6.000.000 vnđ/ Răng | 10 năm |
– Veneer sứ siêu mỏng (mài răng rất ít hoặc không mài răng) | 8.000.000 vnđ/ Răng | 10 năm |
Răng sứ Nail Veneer siêu mỏng | 12.000.000 vnđ/ Răng | Vĩnh viễn |
– Tháo Mão răng | 200.000 vnđ/ Răng | |
– Cùi Giả | 200.000 vnđ/ Răng |
Dựa vào bảng làm cầu răng sứ giá bao nhiêu ở trên, có thể xác định mức giá này còn phụ thuộc vào một số yếu tố như:
- Tình trạng sức khỏe răng miệng: Nếu trong trường hợp sức khỏe răng miệng của bạn cũng như tại vị trí răng bị mất và hai vị trí để gắn mão răng lên nếu gặp các vấn đề sức khỏe răng miệng phải điều trị hết mới có thể tiến hành làm cầu răng sứ được cho nên chi phí sẽ kèm theo phần điều trị này.
- Loại răng sứ: Hiện nay, có rất nhiều loại răng sứ với ưu nhược điểm khác nhau, nếu răng sứ kim loại thì giá sẽ thấp hơn rất nhiều so với răng sứ không kim loại. Tuy nhiên, nếu xét về ưu điểm thì răng sứ toàn sứ luôn đi đầu khi chịu lực nhai tốt, màu sắc thẩm mỹ cao và không bị đen viền nướu sau khi sử dụng.
Cầu răng truyền thống* |
- Số lượng răng bị mất: với trường mất răng khôi phục bằng cầu răng thì giá thành phụ thuộc vào số lượng răng bị mất cũng như là vị trí răng bị mất.
- Nha khoa thực hiện: Bạn nên lựa chọn nha khoa uy tín để làm cầu răng sứ, tại nha khoa uy tín chuyên về phục hình răng thẩm mỹ sẽ có đầy đủ thiết bị y tế hiện đại, bác sĩ chuyên môn cao giỏi về chuyên ngành sẽ mang lại cho bạn chiếc răng giả hoàn hảo, tồn tại lâu dài nên chi phí sẽ cao hơn khi bạn chọn thực hiện tại những nha khoa giá rẻ không uy tín.
Làm cầu răng sứ giá bao nhiêu phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Để có thể xác định chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với nha khoa để khám và nhận tư vấn từ bác sĩ. Lưu ý khi đưa ra quyết định phục hình răng để tránh những rủi ro không mong muốn.